Vi sinh vật phân giải cellulose

Vi sinh vật tuyển chọn: Các vi sinh vật phân giải cellulose hiếu khí hay kị khí, đã được nghiên cứu, đánh giá hoạt tính sinh học; an toàn đối với đất và cây trồng; dùng để sản xuất chế phẩm vi sinh vật phân giải cellulose.

PHAN 1

 

– Mật độ và các chủng vi sinh vật trong chế phẩm vi sinh vật phân giải cellulose

Đơn vị tính bằng CFU*/gam hay mililít mẫu

TT

Chủng VSV Mật độ VSV Chất mang Dạng sản phẩm
   1 Streptomyces rochei 1,0 x 108 20 % Tinh bột sắn + 80% Cám gạo – Dạng bột

– Độ ẩm: < 8%

– Sản phẩm đóng gói 0,2kg; 0,5kg; 1,0kg/bao

    2 Bacillus subtlic 1,0 x 108
    3 Trichoderma harzianum 1,0 x 108

4

Azotobacter beijerinckii 1,0 x 108

 

Công dụng
– Phân giải nhanh rác thải, phế thải nông nghiệp, mùn bã hữu cơ, phân bắc, phân chuồng làm phân bón hữu cơ vi sinh.

– Phân giải nhanh các chất hữu cơ có trong chất thải rắn như: cellulose, tinh bột, protein, lipit… thúc đẩy nhanh quá trình mùn hoá.

– Tạo chất kháng sinh hoặc chất ức chế các vi sinh vật có hại như: vi sinh vật gây bệnh, gây thối.

– Làm giảm thiểu mầm bệnh và làm giảm tối đa mùi hôi thối trong chất thải.

Bảo quản và hạn sử dụng

– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát tránh ánh nắng trược tiếp

– Hạn sử dụng: 12 tháng kể từ ngày sản xuất